Thị thực bảo lãnh vợ/chồng nộp đơn bên trong Úc (visa 820/801)
Table of Contents
ToggleTrong năm tài chính 2024-2025, Chính phủ Úc sẽ cấp đến 40,500 visa định cư cho những người kết hôn với công dân hoặc thường trú nhân Úc. Đây là cơ hội vàng cho những ai mong muốn có thường trú nhân để sinh sống tại Úc cùng người bạn đời trong thời gian sắp tới. Bạn đang có kế hoạch nộp visa trong năm 2024? Diện thị thực hôn nhân nộp tại Úc, visa 820/801 (Partner visa – subclass 820/801) sẽ là giải pháp dành cho bạn. Hãy cùng Di trú Hunter Tề tìm hiểu chi tiết về cặp visa kết hôn Úc này ngay trong bài viết sau đây nhé!
Visa 820/801 diện kết hôn Úc là gì?
Visa Úc 820/801 diện kết hôn là visa hôn nhân nộp trong nước Úc, dành cho những người kết hôn hoặc sống chung với công dân New Zealand đủ điều kiện, công dân hoặc thường trú nhân Úc.
Đây là visa cho phép bạn sống và làm việc tại Úc trong khi chờ xét duyệt visa định cư vĩnh viễn. Bạn chỉ cần nộp một lần hồ sơ cho cả hai visa 820 (tạm trú) và visa 801 (thường trú) và trả một lần phí visa. Bạn sẽ được cấp visa hôn nhân diện thị thực tạm trú (visa 820) trước, sau đó sẽ được xét duyệt visa 801 Úc khi đủ điều kiện.
Visa 820 Úc là gì?
Visa 820 là loại thị thực tạm trú dành cho những ai có mối quan hệ vợ chồng hoặc sống như vợ/chồng (de facto relationship) của thường trú nhân, công dân Úc, công dân New Zealand được sinh sống tạm thời tại Úc trong quá trình đợi được cấp thị thực thường trú. Ngoài ra, người nộp đơn cần phải hiện đang cư trú tại lãnh thổ Úc khi nộp đơn.
Visa 801 là gì?
Visa 801 Úc là visa thường trú diện kết hôn. Đây là thị thực chỉ dành cho những người đã sở hữu visa tạm trú diện kết hôn 820. Khi được cấp visa 801 Úc, bạn sẽ được sống ở Úc vĩnh viễn với người bảo lãnh của bạn, dù là công dân hay thường trú nhân Úc.
Quyền lợi khi sở hữu visa 820/801 diện kết hôn Úc
Rất nhiều người thắc mắc rằng visa visa tạm trú diện kết hôn có quyền lợi gì không thì đây sẽ là câu trả lợi. Khi được cấp Visa Tạm trú 820 Úc và visa 801, bạn sẽ được hưởng một loạt các quyền lợi quan trọng như sau:
Giai đoạn tạm trú (visa 820 Úc):
- Quyền cư trú: Được tạm trú tại Úc để sống cùng vợ/chồng hoặc vợ/ chồng không chính thức trong thời gian đợi xét duyệt visa 801.
- Quyền du lịch: Được tự do ra vào Úc trong quá trình chờ được cấp visa thường trú.
- Quyền học tập: Làm việc và học tập tại Úc.
- Tham gia chương trình học Tiếng Anh miễn phí: Visa này cũng cung cấp cho bạn cơ hội tham gia vào chương trình học tiếng Anh miễn phí với tổng cộng 510 giờ học.
- Thêm Người Nộp Đơn Phụ: Nếu người nộp đơn thỏa mãn các tiêu chí của Bộ Di trú Úc, bạn có thể thêm người nộp đơn phụ vào đơn xin Visa.
- Quyền Làm Việc và Học Tập: Visa này cung cấp cho bạn cơ hội tham gia vào lực lượng lao động của Úc và tham gia vào các khóa học và chương trình học tập trong thời gian chờ đợi để xem xét Visa 801 Úc.
- Chăm Sóc Sức Khỏe và An Sinh Xã Hội: Bạn sẽ được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội của Úc (Medicare), giúp bảo vệ và đảm bảo cuộc sống của bạn trong mọi tình huống.
Điều này đồng nghĩa với việc Visa Úc 820 mang đến cho bạn nhiều cơ hội quan trọng cho sự phát triển và ổn định trong cuộc sống tại Úc.
Giai đoạn thường trú visa 801
- Ở lại Úc vô thời hạn và có thể nộp đơn xin quốc tịch Úc nếu đủ điều kiện.
- Tự do ra, vào nước Úc.
- Được làm việc và điều hành doanh nghiệp tại Úc.
- Được tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Úc (Medicare).
- Học phí dành cho sinh viên trong nước.
- Nhận chương trình tiếng Anh di trú dành cho người lớn (AMEP) nếu người phụ thuộc hoặc đối tác của bạn chưa đáp ứng được trình độ tiếng Anh để sinh sống tại Úc.
- Người phụ thuộc dưới 18 tuổi của người có visa thường trú 801 sẽ được miễn học phí tại trường công.
- Có thể bảo lãnh thành viên gia đình đến Úc nếu đáp ứng đủ điều kiện.
- Nhận các phúc lợi an sinh xã hội Úc thông qua Centrelink. Tuy nhiên, cần phải cư trú đủ 104 tuần để đáp ứng đủ điều kiện nhận quyền lợi và hưởng trợ cấp từ Centrelink.
Điều kiện cần đáp ứng khi nộp visa 820 Úc và visa 801
Để xin được visa subclass 820/801, bạn phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
Đối tượng | Điều kiện cụ thể |
Người bảo lãnh |
|
Người được bảo lãnh |
|
Cả người bảo lãnh và được bảo lãnh |
|
Chi phí xin visa hôn nhân Úc 820/801
Phí xin visa subclass 820/801 sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Hầu hết các người nộp đơn sẽ phải thanh toán các khoản phí sau đây:
Các khoản phí | Số tiền (AUD) |
Phí đăng ký visa cho người được bảo lãnh |
|
Phí visa cho người đi kèm | Nếu đương đơn chưa có visa 300:
Nếu Đương đơn đã có visa 300:
|
Phí kiểm tra sức khỏe, phí lý lịch tư pháp và sinh trắc học | Khoảng 350 AUD/ người lớn 300 AUD/ trẻ em |
Như vậy, tổng chi phí xin visa 820 Úc sẽ rơi vào khoảng 9,4450 AUD cho người lớn (chưa có visa 300) và khoảng 2580 – 4,850 AUD cho người đi kèm. Mỗi năm, Chính phủ Úc đều điều chỉnh chính sách định cư Úc và đây cũng là lý do khiến chi phí visa Úc nói chung và phí xin visa 820/801 tăng lên.
Thời Gian Xử Lý hồ sơ xin Visa Hôn Nhân Úc Subclass 820/801
Visa 820 bao lâu có kết quả chắc hẳn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm khi nộp visa hôn nhân Úc. Thời gian xét duyệt visa tạm trú diện kết hôn không cố định và có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp. Đối với visa subclass 820/801, bạn có thể tham khảo thời gian xử lý hồ sơ như sau:
Thời gian xét visa | Thị thực 820 tạm trú | Thị thực 801 thường trú |
Khoảng 50% số visa đăng ký được duyệt | 14 tháng | 9 tháng |
Khoảng 90% số visa đăng ký được duyệt | 40 tháng | 29 tháng |
Hồ sơ xin visa hôn nhân Úc 820/801 bao gồm những gì?
Khi xét hồ sơ thị thực bảo lãnh vợ chồng subclass 820/801, nhân viên của Bộ Di trú Úc kiểm tra rất nghiêm ngặt các thông tin đương đơn cung cấp. Vì thế, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng những giấy tờ bắt buộc sau để quá trình xét duyệt diễn ra thuận tiện hơn:
Giai đoạn 1: Giấy tờ cần chuẩn bị nộp đơn xin thị thực bảo lãnh vợ chồng visa 820
Loại giấy tờ | Giấy tờ cụ thể | |
Giấy tờ tùy thân | Người bảo lãnh | Người được bảo lãnh |
+ Giấy khai sinh; + Hộ chiếu; + Chứng cứ về việc thay đổi tên (nếu có); + Chứng cứ về tình trạng cư trú hoặc quốc tịch Úc (hộ chiếu Úc hoặc giấy khai sinh Úc có thể được sử dụng); + Giấy xác nhận từ Cơ quan Cảnh sát Liên bang Úc – trang web trực tuyến; + Giấy chứng nhận từ bất kỳ quốc gia nào mà người bảo lãnh đã sống ít nhất 12 tháng trong vòng 10 năm qua. + Thông tin về công việc hiện tại của bạn, ví dụ: ◦ 3 phiếu lương gần nhất; hoặc ◦ Hợp đồng làm việc; hoặc ◦ Thư từ nhà tuyển dụng của bạn. | + Giấy khai sinh; + Hộ chiếu; + Chứng cứ về việc thay đổi tên (nếu có); + Chứng cứ về việc đặt lịch kiểm tra sức khỏe (thông tin chi tiết về điều này sẽ có sẵn qua tài khoản IMMI của bạn sau khi bạn đã nộp đơn xin visa); + Phiếu lý lịch tư pháp số 2 + Lý lịch tư pháp quốc gia – National Police Certificate do cảnh sát liên bang Úc cấp (nếu bạn đã từng lưu trú 12 tháng trở lên trong 10 năm qua tại Úc kể từ khi đủ 16 tuổi) + Giấy chứng nhận cảnh sát – Police Certificates được cấp bởi quốc gia mà bạn đã từng lưu trú 12 tháng trở lên trong 10 năm qua, kể từ khi bạn đủ 16 tuổi (nếu có). Hồ sơ nghĩa vụ quân sự hoặc giấy xuất ngũ (nếu đã từng phục vụ trong quân đội của bất kỳ quốc gia nào). + Các biểu mẫu sau: ◦ Biểu mẫu 80 – (đây là biểu mẫu dài, buồn chán và khó hiểu, hãy dành thời gian, đừng suy nghĩ quá nhiều về các câu hỏi và trả lời một cách trung thực tuyệt đối) ◦ Biểu mẫu 1221 (tương tự như biểu mẫu trên) + Chứng cứ về việc làm: ◦ 3 hóa đơn lương gần đây nhất; hoặc ◦ Hợp đồng làm việc; hoặc ◦ Thư từ nhà tuyển dụng của bạn. | |
Bằng chứng về tài chính | + Ảnh chụp màn hình từ ngân hàng của bạn cho thấy các giao dịch chuyển tiền đến/từ người bạn đời của bạn với các mô tả kèm theo. + Chi phí du lịch của bạn và người bạn đời của bạn đã được thanh toán bởi một trong bạn. + Xe ô tô đăng ký dưới cả hai tên. + Chứng cứ về các tài sản chung khác. + Biên lai cho các mua sắm chung quan trọng. + Báo cáo cho thấy thanh toán cho việc mua sắm thực phẩm hàng tuần. | |
Bằng chứng về mối quan hệ gia đình | + Chứng cứ về việc chia sẻ trách nhiệm chung đối với một con vật cưng hoặc một đứa trẻ. + Điện thoại di động thuê bao chung. + Thư từ bất kỳ người quản lý bất động sản/căn hộ gửi đến cả hai bạn. + Tuyên bố từ bất kỳ ai đã sống chung với hai bạn. + Các hoạt động chung. + Thời gian và địa điểm gặp nhau lần đầu. + Các cột mốc quan trọng trong suốt mối quan hệ. + Đính hôn, kết hôn khi nào. + Mối quan hệ đã phát triển như thế nào? + Các giai đoạn chia cách. | |
Bằng chứng về xã hội | + Lời mời gửi cho cả bạn và người bạn đời của bạn (ví dụ: lời mời đến các bữa tiệc hoặc đám cưới) + Quà tặng từ/bạn cho người bạn đời của bạn hoặc từ người bạn đời của bạn cho bạn + Cuộc trò chuyện giữa bạn và gia đình của người bạn đời của bạn + Những người bạn chung trên Facebook + Việc tham gia vào các câu lạc bộ hoặc nhóm chung | |
Bằng chứng thể hiện sự cam kết | + Chứng cứ cho thấy bạn đã liệt kê người bạn đời của mình là người hưởng lợi của tài khoản hoặc Quỹ hưu trí, hoặc bạn đã liệt kê họ trong di chúc của bạn. + Kế hoạch cưới hỏi + Kế hoạch du lịch trong tương lai + Tiền tiết kiệm chung cho việc mua nhà hoặc đầu tư khác cùng nhau | |
Hồ sơ về mối quan hệ cũ (nếu có) | + Địa chỉ cả hai đã từng sống chung. + Tên và ngày sinh vợ hoặc chồng cũ. + Quyết định ly hôn (nếu bạn đã từng kết hôn) + Thời gian kết thúc mối quan hệ vợ chồng. + Giấy chứng tử của chồng hoặc vợ trước đây (nếu góa chồng/vợ) | |
Form điền thông tin | Các biểu mẫu này sẽ được cung cấp và hướng dẫn cụ thể cách điền bởi cơ quan di cư. |
Giai đoạn 2: Giấy tờ cần chuẩn bị nộp đơn xin thị thực bảo lãnh vợ chồng visa 801
Loại giấy tờ | Giấy tờ cụ thể | |
Giấy tờ tùy thân | Người bảo lãnh | Người được bảo lãnh |
+ Bằng lái xe Úc. + Hộ chiếu (trang chi tiết thông tin cá nhân và có chữ ký). + Bản tuyên thệ về mối quan hệ vợ chồng được bảo lãnh trước pháp luật. | + Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng. + Police Certificates – Giấy chứng nhận cảnh sát được cấp bởi quốc gia mà bạn đã từng lưu trú kể từ sau khi được cấp visa 820 (nếu có). Thông báo về người được ủy quyền nộp/ nhận hồ sơ. National Police Certificate – Lý lịch tư pháp quốc gia được cấp bởi cảnh sát liên bang Úc (nếu bạn chưa nộp tại thời điểm nộp hồ sơ xin visa 820) | |
Bằng chứng về tài chính | + Ảnh chụp màn hình từ ngân hàng của bạn cho thấy các giao dịch chuyển tiền đến/từ người bạn đời của bạn với các mô tả kèm theo. + Chi phí du lịch của bạn và người bạn đời của bạn đã được thanh toán bởi một trong bạn. + Xe ô tô đăng ký dưới cả hai tên. + Chứng cứ về các tài sản chung khác. + Biên lai cho các mua sắm chung quan trọng. + Báo cáo cho thấy thanh toán cho việc mua sắm thực phẩm hàng tuần. | |
Bằng chứng về mối quan hệ gia đình | + Tài sản, tài khoản ngân hàng và bất động sản chung của cả hai. + Các khoản vay tín chấp chung, thuê nhà, hóa đơn điện nước… + Hình ảnh, video về khoảng thời gian cả hai chung sống. + Hoàn tất 2 mẫu đơn 888: Tuyên bố về nhận định của gia đình/ bạn bè về mối quan hệ của cả hai. Người điền form phải:
| |
Hồ sơ về việc thay đổi thông tin/ hoàn cảnh (nếu có) |
| |
Hồ sơ thay đổi hoàn cảnh cá nhân | + Cung cấp các bằng chứng về việc thay đổi như: + Giấy chứng nhận nuôi con + Giấy chứng tử (trường hợp chồng hoặc vợ qua đời) + Bằng chứng thay đổi tên. + Quyết định của tòa án về việc nuôi con + Thỏa thuận ly thân hoặc quyết định ly hôn hợp pháp |
Có rất nhiều video tư vấn về visa 820 Úc được đăng trên Fanpage của chuyên viên di trú Hunter Tề sẽ cung cấp cho bạn các thông tin chi tiết về visa này, bao gồm điều kiện, thủ tục, thời gian xử lý và chi phí. Bạn cũng sẽ hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa 3 loại visa hôn nhân Úc: visa 820, visa 309 và visa 300.
Để được tư vấn về thủ tục xin visa 820/801, các bạn vui lòng liên hệ Di Trú Hunter Tề qua số điện thoại + 61 487 456 789. Chúng tôi sẽ hỗ trợ các bạn một cách nhanh nhất và chuyên nghiệp nhất!
Quy trình Nộp Đơn xin Visa Hôn Nhân Úc Subclass 820/801
Để quá trình xin visa 820/801 Úc được suôn sẻ hơn, bạn cần nắm rõ các bước sau đây:
Bước 1: Tìm hiểu kỹ điều kiện nộp đơn xin visa 820/801
Trước khi chuẩn bị hồ sơ, bạn cần kiểm tra điều kiện mà visa 820 và visa 801 yêu cầu để đảm bảo rằng bản thân có thể đáp ứng.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin visa 820 Úc và visa 801
- Chuẩn bị hồ sơ:
- Tổng hợp đầy đủ các giấy tờ cần thiết như Hunter Tề đã chia sẻ ở mục “Hồ sơ xin visa hôn nhân Úc 820/801 bao gồm những gì?”. Quá trình chuẩn bị hồ sơ khá phức tạp và sẽ khó khăn hơn nếu bạn nộp thiếu hồ sơ hoặc sai thông tin.
Do đó, bạn có thể cân nhắc sự hỗ trợ từ các đơn vị cung cấp dịch vụ visa để tiết kiệm thời gian xử lý hồ sơ.
- Dịch thuật tất cả giấy tờ sang tiếng Anh và công chứng.
- Scan màu toàn bộ giấy tờ cùng với bản được dịch tiếng Anh và lưu thành từng tệp (file) riêng.
- Nộp hồ sơ trực tuyến
- Tạo tài khoản ImmiAccount, bạn có thể xem hướng dẫn chi tiết từng bước tạo tài khoản Immi tại đây.
- Hoàn thành tờ khai trực tuyến giai đoạn 1 xin visa 820/801.
- Hoàn tất thanh toán chi phí visa.
- Tải toàn bộ giấy tờ đã chuẩn bị trước đó lên Immi.
- Theo dõi hồ sơ
- Theo dõi và thường xuyên kiểm tra tài khoản ImmiAccount để nhận thông báo từ Bộ Nội Vụ Úc.
- Bổ sung thông tin sinh trắc học (nếu được yêu cầu).
- Khám sức khỏe.
Bước 3: Nhận kết quả visa 820 Úc (thị thực tạm trú)
- Bạn có thể theo dõi tình trạng hồ sơ của mình thông qua tài khoản ImmiAccount sau khi đã hoàn tất quá trình nộp hồ sơ.
- Trong trường hợp được cấp visa 820 Úc, bạn đã đủ điều kiện tiếp tục xét duyệt visa 801 (thị thực thường trú).
- Nếu được cấp visa 801 ngay sau visa tạm trú 802, bạn đã được định cư tại Úc mà không cần làm gì thêm.
- Nếu chưa được cấp thị thực thường trú 801 để định cư, bạn cần tiến tiếp bước tiếp theo.
Bước 4: Bổ sung hồ sơ sau 2 năm.
- Chuẩn bị hồ sơ: Chuẩn bị tương tự như khi nộp hồ sơ xin visa 820.
- Bổ sung hồ sơ trực tuyến (Thực hiện trong vòng 1 tháng trước thời hạn 2 năm kể từ ngày được cấp visa 820)
- Vào tài khoản Immi và đăng nhập.
- Hoàn thành giai đoạn 2 – đánh giá thị thực thường trú diện bảo lãnh vợ/chồng (visa 801)
- Tải lên đầy đủ giấy tờ đã được chuẩn bị trước đó.
(Lưu ý: Bạn có thể ở bên ngoài Úc hoặc tại Úc tròn khi chờ kết quả xét thị thực thường trú visa 801)
Bước 5: Nhận kết quả visa 801
Bạn có thể kiểm tra kết quả bổ sung hồ sơ của mình thông qua tài khoản ImmiAccount hoặc email bạn đã đăng ký.
Bạn có thể tự chuẩn bị hồ sơ xin visa 820/801 Úc, tuy nhiên điều này khá rủi ro vì một sai sót nhỏ trong hồ sơ cũng có thể khiến bạn vụt mất cơ hội.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần cảnh giác với những đơn vị tư vấn di trú kém chất lượng hay thậm chí là lừa đảo. Vì vậy, Chính phủ Úc khuyên bạn nên tìm một dịch vụ làm visa kết hôn Úc uy tín và chuyên nghiệp, để được hỗ trợ tốt nhất trong trường hợp bạn cần sự trợ giúp từ bên ngoài.
Di Trú Hunter Tề tự hào có trong đội ngũ chuyên viên di trú của mình là những người đã được Viện Di trú Úc (MIA: 27281) công nhận và cấp chứng chỉ. Nhờ vậy, khách hàng của Di Trú Hunter Tề sẽ được tư vấn và hỗ trợ một cách chuyên nghiệp và tin cậy về visa diện kết hôn trong nước Úc theo quy định của Bộ luật Di trú Úc.
Các câu hỏi thường gặp khi xin visa 820/801
Tôi có thể xin visa 820 nếu tôi đã từng bị từ chối visa Úc không?
Có, bạn có thể xin visa 820 ngay cả khi bạn đã từng bị từ chối visa Úc, nhưng bạn cần cung cấp thông tin chi tiết về lý do từ chối trước đó và chứng minh rằng tình hình của bạn đã thay đổi.
Visa 820 có được hưởng quyền lợi y tế của Úc không?
Có, người sở hữu visa 820 vẫn được hưởng quyền lợi chăm sóc y tế thông qua Medicare.
Có được làm việc toàn thời gian trong khi chờ xét duyệt visa 820 không?
Điều này sẽ phụ thuộc vào visa trước đây bạn sở hữu. Trong quá trình chờ thị thực đối tác – visa 820, bạn sẽ được cấp visa bắc cầu A để lưu trú hợp pháp tại Úc. Tuy nhiên, điều kiện của visa bắc cầu A sẽ dựa trên những điều kiện visa mà bạn đã sở hữu trước đây.
Ví dụ: Trước đây bạn sở hữu thị thực tốt nghiệp tạm thời – visa 485 thì bạn vẫn được quyền làm việc với visa bắc cầu A trong khi đợi xét duyệt visa 820.
Nếu visa trước đây của bạn là visa 600 – thị thực du lịch thì bạn sẽ không được phép làm việc trong khi thời gian chờ visa 820 với visa bắc cầu A.
Sẽ như thế nào nếu mối quan hệ tan vỡ trong lúc chờ thị thực đối tác – visa 820?
Bạn cần phải thông báo cho Bộ Nội Vụ về sự thay đổi nếu mối quan hệ của bạn kết thúc trong vòng 2 năm kể từ ngày nộp đơn xin visa. Điều này cũng đồng nghĩa với việc đơn xin visa 820 Úc của bạn không thành công vì Bộ sẽ liên hệ với đối tác của bạn để họ rút lại quyền bảo lãnh. Tuy nhiên, bạn vẫn có cơ hội được cấp thị thực thường trú nếu:
- Bạn và đối tác có một người con chung và đứa con này phụ thuộc vào sự hỗ trợ chăm sóc từ bạn.
- Bạn là nạn nhân của bạo lực gia đình.
Có thể rời khỏi Úc trong khi chờ kết quả visa 820/801 không?
Với trường hợp bạn đang chờ visa 820 (thị thực tạm trú), bạn sẽ được cấp visa bắc cầu A để lưu trú hợp pháp tại Úc. Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải xin visa bắc cầu loại B nếu muốn tạm thời rời khỏi Úc.
Còn đối với trường hợp bạn đang chờ visa thường trú 801 khi đã sở hữu visa 820, bạn có thể tự do ra vào Úc.
Tôi có thể xin visa 820 nếu tôi đã từng bị từ chối visa Úc không?
Có, bạn có thể xin visa 820 ngay cả khi bạn đã từng bị từ chối visa Úc, nhưng bạn cần cung cấp thông tin chi tiết về lý do từ chối trước đó và chứng minh rằng tình hình của bạn đã thay đổi.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thị thực bảo lãnh vợ/chồng nộp đơn bên trong Úc (visa 820,801) mà Di trú Hunter Tề đã tổng hợp và chia sẻ đến quý bạn đọc. Nếu bạn vẫn còn những thắc mắc chưa lời giải đáp về thủ tục, hồ sơ và quy trình xin visa 820 Úc và visa 801 thì hãy liên hệ với ngay với chúng tôi, HTE Immigration & Law – Di trú Hunter Tề. Đội ngũ cố vấn chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm tại HTE sẽ nhanh chóng hỗ trợ, hoàn thiện hồ sơ phù hợp với hoàn cảnh của bạn.